Cách Phát Âm Chuẩn Trong Tiếng Trung

admin

Ròm Tiến Đạt
Automation

[VỠ LÒNG]#1 Bài 1 PHIÊN ÂM TIẾNG TRUNG|BƯỚC QUAN TRỌNG ĐỂ PHÁT ÂM CHUẨN VẬN MẪU VÀ THANH ĐIỆU​


Để tạo ra một âm tiết cần có các thành phần để tạo ra, mỗi chữ đều có phiên âm đi kèm, có 3 thành phần tạo nên 1 âm tiết trong tiếng Trung.

Phụ âm ở tiếng Việt trong tiếng Trung được gọi là thanh mẫu, vần ở tiếng Việt trong tiếng Trung được gọi là vận mẫu và cuối cùng là thanh điệu.

Cấu trúc tạo thành một âm tiết trong tiếng Trung hoàn chỉnh
  1. Thanh mẫu → ở trong tiếng Việt là phụ âm
  2. Vận mẫu → ở trong tiếng Việt là vần
  3. Thanh điệu → giống trong tiếng việt

Vận mẫu​

Những vận mẫu đơn là những cái quan trọng nhất, khi học được vẫn mẫu đơn rồi thì các vận mẫu khác học sẽ dễ dàng hơn.

Vận mẫu đơn trong tiếng trung​

Có tổng cộng 8 vận mẫu đơn: Khẩu hình miệng khi đọc nguyên âm đơn (vận mẫu đơn) trong tiếng Trung phải giữ nguyên khẩu hình miệng, gần như giữ nguyên và không di chuyển.

1734111664981.png

  1. Vận mẫu: a → Khẩu hình miệng như cười, mở ra (đọc là a).
VD: ā → 阿 : anh; chú; em (dùng trước tên tục, họ hoặc thứ tự trong anh em) → Kêu tên một ai đó bằng vai phải lứa với mình thường hay có chữ ā → 阿 ở đằng trước.

  1. Vận mẫu: o → Khẩu hình miệng giữ nguyên (đọc là ô).
VD: ō → 喔 : ồ; ôi (ngạc nhiên)

  1. Vận mẫu: e → Khẩu hình miệng như đang cười ra (đọc là ơ)
VD: è → 饿 : bỏ đói; để đói; chết đói; bị đói (động từ)

  1. Vận mẫu: er → Khẩu hình miệng tương tự như vận mẫu e nhưng có thêm r (cuốn lưỡi lên), thường đứng một mình tạo ra một chữ.
VD: èr → 二 : hai; số hai (số từ)

  1. Vận mẫu: i → Khẩu hình miệng vẫn là cười tươi (đọc là i)
VD: yī → 一 : một; số một (số từ) → Khi mà âm i ở đằng trước không có thanh mẫu (không có phụ âm ở đằng trước) thì sẽ ghép thêm một chữ y dài vào nữa, chữ i ngắn không được đứng một mình.

  1. Vận mẫu: -i → Khẩu hình miệng vẫn cười tươi (đọc là ư), không đứng một mình để tạo thành một âm tiết, một chữ mà bắt buộc phải đi với thanh mẫu (phụ âm) nào đó.
  2. Vận mẫu: u → Khẩu hình giống và đọc giống chữ u trong tiếng Việt
VD: wǔ → 五 : năm (số năm) → (số từ)

  1. Vận mẫu: ǖ (có 2 chấm trên đầu) phát âm giống như đang huýt sáo, tròn miệng lại (bắt đầu bằng âm i xong khép miệng lại) → đọc là uy
VD: yǔ → 雨: mưa / họ Vũ (danh từ): Nếu không có thanh mẫu đi đằng trước (không có phụ âm ở đằng trước) thì sẽ giống vận mẫu i ghép thêm một chữ y dài vào nữa và bỏ luôn hai dấu chấm ở trên đầu.

Thanh điệu​

Trong tiếng Trung có 4 thanh điệu cơ bản, lưu ý khi học thanh điệu là đừng bao giờ so sánh thanh điệu của tiếng Trung và thanh điệu của tiếng Việt, nếu như có cảm âm quá tệ thì mới phải sử dụng phương pháp đó còn không thì đừng dùng. Dùng khả năng cảm âm của mình tập luyện từng ngày sẽ được.

1734111683973.png

Giống như trong tiếng Việt sẽ có ngang, huyền, sắc, hỏi, ngã, nặng tương ứng với các chữ đó, chữ ngang là thanh ngang, chữ sắc là thanh sắc, hỏi là dấu hỏi.. tương tự như vậy trong tiếng Trung người ta sẽ lấy bốn chữ là:

  1. gāo → cao độ giữ nguyên
  2. yáng → cao độ đi lên, kéo từ dưới đi lên
  3. guǎi → cao độ đi xuống gập đi lên
  4. jiàng → cao độ rơi xuống rất là gấp (đây là một thanh rất dễ nhầm lẫn và sai), thanh 4 hầu như không xuất hiện trong tiếng Việt, tưởng tượng ăn cơm cắn vào lưỡi kêu a, hoặc có đứa nào đánh mình 1 cái → phát âm chuẩn thanh 4 😝
đồng thời bốn chữ này đi với hình thù của thanh điệu luôn. Cố gắng lắng nghe và cảm được các âm sau muốn dò âm thì dò theo bốn thanh điệu.

VD:

Thanh 1 (gāo) : ā → 阿 : anh; chú; em (dùng trước tên tục, họ hoặc thứ tự trong anh em) → Kêu tên một ai đó bằng vai phải lứa với mình thường hay có chữ ā → 阿 ở đằng trước.

Thanh 2: (yáng): á → 啊 : quá (dùng ở cuối câu, tỏ ý ca ngợi) / nhỉ; nhá; nhé; đấy; đi thôi (dùng cuối câu, tỏ ý khẳng định, thúc giục, dặn dò) / hả; chứ (dùng ở cuối câu, tỏ ý nghi vấn) / đấy; ư; đó (dùng giữa câu, dừng một chút để người nghe chú ý đến lời nói tiếp theo) / này; nào; a (dùng sau những vật được liệt kê) / nha; nhá; ư (thể hiện sự thiếu kiên nhẫn; hoặc điều hiển nhiên)

Thanh 3 (guǎi): ǎ → n/t

Thanh 4 (jiàng): à → n/t

Một mẹo khi tập thanh điệu là có thể dùng tay viết theo thanh điệu đó để có thể mình nhớ được thanh nào là hình thù như thế nào.

Bài luyện tập: Link
 
Chỉnh sửa lần cuối:

admin

Ròm Tiến Đạt
Automation

[VỠ LÒNG]#2 Bài 1 PHIÊN ÂM TIẾNG TRUNG|TẬP ĐÁNH VẦN VẬN MẪU GHÉP​


Bài hôm trước đã làm quen với vận mẫu đơn, hôm nay sẽ làm quen tiếp với các vận mẫu kép.

1735814537717.png


Các vận mẫu kép​

  1. ai → Ví dụ: ài → 爱 (động từ) : yêu; thương; quý; yêu mến; yêu quý
  2. ei → Ví dụ: ēi → 诶 (thán tù) : ê (để gọi cho ai đó)
  3. ao → Ví dụ: āo → 凹 (tính từ) : lõm; bị móp
  4. ou → Ví dụ: ōu → 欧 (danh từ) : Châu Âu / họ Âu
  5. an → Ví dụ: ān → 安 (tính từ) : bình yên; an toàn; bình an
  6. en → Ví dụ: ēn → 嗯 (từ tượng thanh) : này; hở; hử; sao; hả
  7. ang → Ví dụ: āng → 肮 (tính từ) : dơ; dơ bẩn; bẩn
  8. eng → Ví dụ: ēng → 鞥 (danh từ): dây cương
  9. ong → Đứng một mình, không có chữ Hán nào tồn tại, nên không có ví dụ.
Nhóm bắt đầu bằng âm i:

1735814632470.png


Nếu âm i không có thanh mẫu đi đằng trước thì phải mượn thêm y dài ở đằng trước bảo kê.

1735814817036.png

Ví dụ: i → yi, in → yin, ing → ying (https://tiengtrungthuonghai.vn/tail...u-va-quy-tac-phat-am-tieng-trung/#:~:text=Các nguyên âm i%2C in,phải thêm y đằng trước.&text=ing→ying-,2.,y và thêm thanh điệu.)

  1. ia → Ví dụ: yā → 鸭 (danh từ) : con vịt
  2. ie → Ví dụ: yè → 叶 (danh từ) : lá cây (Ai họ Diệp, tên Diệp cũng là chữ này)
  3. iao → Ví dụ: yào → 药 (danh từ) : thuốc; vị thuốc
  4. iou → Ví dụ: yǒu → 有 (động từ) : có; hữu (biểu thị sở hữu)
  5. in → Ví dụ: yīn → 阴 (danh từ) : âm lịch / chỗ râm; bóng râm
  6. ing → Ví dụ: yīng → 英 (danh từ) : tiếng Anh / nước Anh (Ai tên Anh cũng là chữ này)
  7. ian → Ví dụ: yàn → 燕 (danh từ) : chim yến; chim én (Ai tên Yến cũng là chữ này)
  8. iang → Ví dụ: yáng → 羊 (danh từ) : dê; cừu
  9. iong → Ví dụ: yòng → 用 (động từ) : dùng; sử dụng
Nhóm bắt đầu bằng âm u:

1735814655390.png

Nếu âm u không có thanh mẫu đi đằng trước thì phải mượn thêm w ở đằng trước bảo kê.

1735814728292.png

  1. ua → Ví dụ: wā → 哇 (từ tượng thanh) : oa oa; oe oe; óe óe; a a; á á
  2. uo → Ví dụ: wǒ → 我 (đại từ) : tôi; ta; tao; tớ; mình (tự xưng bản thân mình)
  3. uai → Ví dụ: wāi → 歪 (tính từ) : nghiêng; lệch; ngả; sếu; xô; xẹo; xiêu vẹo
  4. uei → Ví dụ: wèi → 喂 (thán từ) : này; a lô / (động từ: nuôi; chăn nuôi; cho ăn; bón; đút) ⇒ Không nên kêu gọi người ta là wèi sẽ trở nên bất lịch sự mà hãy học nghĩa từ này theo dạng động từ: cho ăn; bón; đút
  5. uan → Ví dụ: wàn → 万 (số từ) : vạn; mười nghìn; mười ngàn
  6. uang → Ví dụ: wáng → 王 (danh từ) : vua; chúa; vương (Ai họ Vương)
  7. uen → Ví dụ: wèn → 问 (động từ) : hỏi / hỏi; thăm; thăm hỏi; thăm viếng
  8. ueng → Ví dụ: wēng → 翁 (danh từ) : ông già; ông cụ
Nhóm bắt đầu bằng âm ǖ:

1735814672072.png

Nếu âm ǖ không có thanh mẫu đi đằng trước thì phải mượn thêm y dài đằng trước và bỏ luôn 2 chấm trên đầu chữ ǖ.

1735814682288.png

ǖe → Ví dụ: yuè → 月 (danh từ) : tháng / mỗi tháng; hàng tháng / mặt trăng trăng; mặt trăng / nguyệt; hình tròn; tròn như mặt trăng (tính từ) ⇒ Ai tên là Nguyệt

ǖan → Ví dụ: yuán → 元 (lượng từ) : đồng tiền (đơn vị tiền tệ)

ǖn → Ví dụ: yūn → 晕 (động từ) : hôn mê; bất tỉnh; ngất; xỉu / chóng mặt; choáng (tính từ)

Bài tập: Link
 
Bên trên